PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Khi sử dụng và lắp đặt ống nước, bạn sẽ bắt gặp các ký hiệu PN như PN10, PN16,... trên thân ống. Vậy ký hiệu này có ý nghĩa gì, có ứng dụng trong ngành vật tư ống nước như thế nào. Cùng Dekko tìm hiểu chi tiết thông tin về ký hiệu PN dưới đây.
1. PN là gì?
Ký hiệu PN là gì? PN (Pressure Nominal) là áp suất danh nghĩa, được tính theo đơn vị bar hoặc kg/cm2. Đây là thông số biểu thị tiêu chuẩn về mức áp lực mà vật tư có thể chịu đựng được trong điều kiện vận hành liên tục, không bị hư hỏng. Thông thường, PN được ứng dụng chủ yếu trong các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống khí sử dụng áp lực. Chúng ta dễ dàng bắt gặp các ký hiệu PN trên các ống nước, vật tư ngành nước như: mặt bích, van bơm công nghiệp, đường ống,...
Một hệ thống hay sản phẩm bất kỳ, dựa vào thiết kế, chất liệu và kích thước mà chúng có thể chịu được một mức áp suất định mức riêng, nếu sử dụng chúng với áp suất quá cao và vượt qua mức cho phép này, sản phẩm sẽ rất nhanh bị xuống cấp.
Chính vì vậy, PN ra đời để giúp người sử dụng dễ dàng lựa chọn được những sản phẩm với mức áp lực tối đa phù hợp. Khi thực hiện lắp đặt một sản phẩm vào hệ thống, có thể nhìn thấy trên phần thân của chúng thường sẽ được đặt một ký hiệu PN. Ký hiệu này được quy định bởi đơn vị tính là bar hoặc kg/cm2, đi kèm phía sau chúng sẽ là một con số bất kỳ như PN6, PN10, PN16, PN25, PN40… con số này chính là mức áp suất tối đa mà thiết bị, phụ kiện có thể sử dụng.
2. Giải thích ký hiệu PN trong ống nước là gì?
Vậy ý nghĩa ký hiệu PN trong ống nước là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là thông số áp lực làm việc của ống khi hoạt động liên tục trong điều kiện nhiệt độ 20 độ C và có đơn vị là bar. Tùy vào từng loại vật liệu chế tạo mà mỗi thiết bị có các cấp áp lực khác nhau. Bạn có thể thấy ký hiệu PN được khắc bằng chữ nổi trên các ống nước hoặc phụ kiện ống nước.
Tùy từng loại ống, sẽ có thông số PN khác nhau. Ví dụ, ống HDPE thường có áp suất danh nghĩa từ PN 6, PN 8, PN10, PN 12.5, PN 16, PN 20.
- PN10 là gì? PN10 là thông số áp suất làm việc tối đa của ống nước trong điều kiện hoạt động liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 10bar (Tương đương khoảng 10kg/cm2).
- PN16 là gì? PN16 là thông số áp lực làm việc tối đa của ống nước trong đều kiện vận hành liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 16bar.
Tương tự như vậy:
- PN 6 – áp suất tối đa 6 bar
- PN 8 – áp suất tối đa 8 bar
- PN 12 – áp suất tối đa 12 bar
- PN 20 – áp suất tối đa 20 bar….
Để sử dụng hiệu quả ống nước, chúng ta cần hiểu đúng PN là gì và chọn đúng tiêu chuẩn áp lực để sản phẩm có thể có tuổi thọ dài nhất trong quá trình sử dụng.
3. Ống nhựa Bình Minh có PN bao nhiêu?
3.1. Áp suất danh nghĩa ống nhựa PPR Bình Minh
Ống nhựa PPR Bình Minh hay còn được gọi là ống nhựa Bình Minh 25 làm từ nhựa PPR (Polypropylene Random). Ống được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến theo tiêu chuẩn DIN 8077:2009-09 & DIN 8078:2008-09 và tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2008.. Do đó, sản phẩm được sử dụng rộng rãi trên thị trường bởi chất lượng tốt, tuổi thọ cao và mẫu mã đẹp.
Chia theo áp suất danh nghĩa (PN), hiện nay ống nhựa PPR Bình Minh có 2 loại, bao gồm: PN10, PN20. Trong đó, PN10 và PN16 dùng cấp nước lạnh, PN 20 dùng cấp nước nóng dân dụng.
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của từng loại để bạn tham khảo:
Ống nhựa PPR Bình Minh sở hữu nhiều đặc tính nổi bật như:
- Khả năng chịu nhiệt cao lên tới 95°C.
- Độ bền trên 50 năm, bảo hành 10 năm, tạo sự yên tâm cả đời.
- Nguyên liệu là nhựa nguyên sinh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, mang lại sức khỏe cho người tiêu dùng.
- Khả năng giữ nhiệt trong các hệ thống dẫn nước nóng, giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
- Giảm độ rung và tiếng ồn khi nước chảy qua.
- Bề mặt trong và ngoài sản phẩm nhẵn mịn, trở lực dòng chảy thấp, ngoại quan đẹp.
3.2 Áp suất danh nghĩa ống nhựa uPVC Bình Minh
Ống nhựa uPVC Bình Minh được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế TCVN 8491-2011 - 8490-2011 và ISO 1452-2009. Ống nhựa uPVC Bình được ứng dụng để làm ống dẫn và thoát nước, bảo vệ đường dây điện, dây cáp.
Ống nhựa uPVC Bình Minhcó kích cỡ từ DN 21mm đến DN 220mm với các cấp áp lực đa dạng PN3, PN4, PN5, PN6, PN8, PN10, PN12.5, PN16, PN25. Cùng với đó là hệ thống phụ tùng đa dạng chủng loại, có kích thước tới DN 220mm. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật bạn có thể tham khảo:
Ống được ứng dụng rộng rãi bởi có những đặc tính ưu việt như:
- Tuổi thọ cao.
- Khả năng chịu ăn mòn tốt.
- Độ bền cơ tính cao, khả năng chịu va đập và áp lực tốt.
- Hệ số ma sát nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho dòng chảy.
- Khả năng cách điện tốt, khó bắt cháy.
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển, thi công và lắp đặt.
3.3. Áp suất danh nghĩa ống nhựa HDPE Bình Minh
Ống nhựa HDPE Bình Minh được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4427:2007 (TCVN 7305:2008) được sản xuất từ hợp chất nhựa Polyethylene tỷ trọng cao (HDPE). PE80 và PE100, sản phẩm có đường kính từ 20mm đến 1200mm, nhiệt độ sử dụng từ 0 đến 40 0C, Ống Nhựa HDPE Bình Minh phù hợp sử dụng cho các hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống ống dẫn nước và phân phối nước uống, hệ thống thoát nước thải, nước mưa.
Sản phẩm được sử dụng rộng rãi cả trong và ngoài nước với nhiều ưu điểm vượt trội như:
- Khả năng chịu mài mòn cao.
- Khả năng chống chịu các điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong các ứng dụng lộ thiên.
- Trọng lượng nhẹ, có thể cuộn tròn khiến việc thi công và vận chuyển dễ dàng hơn, có độ bền bỉ cao.
- Thân thiện với môi trường.
- Mối hàn nhiệt không gây rò rỉ.
- Không phản ứng với nhiều loại hóa chất.
- Chi phí thấp (bao gồm các chi phí lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, thay thế và chi phí ống).
4. Cách quy đổi đơn vị PN sang đơn vị khác tương đương
PN là một tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng phổ biến hiện nay, chúng đặt ra những quy chuẩn chung về áp suất định mức để sử dụng cho các hệ thống hay sản phẩm, từ đó giúp các nhà sản xuất dễ dàng mang đến những sản phẩm phù hợp với các thiết kế hệ thống lớn nhỏ, người sử dụng cũng thuận tiện hơn trong việc lựa chọn được những thiết bị phù hợp với áp suất định mức của hệ thống đang sử dụng.
Như đã nói, ký hiệu PN thường được biểu thị bằng hai đơn vị chính là bar và kg/cm3, cụ thể:
- PN2,5 = áp suất tối đa 2,5 bar = 2,5 kg/cm2
- PN6 = áp suất tối đa 6 bar = 6 kg/cm2
- PN10 = áp suất tối đa 10 bar = 10 kg/cm2
- PN16 = áp suất tối đa 16 bar = 16 kg/cm2
- PN25 = áp suất tối đa 25 bar = 25 kg/cm2
- PN40 = áp suất tối đa 40 bar = 40 kg/cm2
- PN63 = áp suất tối đa 63 bar = 63 kg/cm2
- PN100 = áp suất tối đa 100 bar = 100 kg/cm2
- PN150 = áp suất tối đa 150 bar = 150 kg/cm2
Ngoài ra, PN còn có thể quy đổi thành một số đơn vị áp lực tương đương khác như sau:
5. Ý nghĩa của ký hiệu PN trong hệ thống đường ống
Hệ thống đường ống là những hệ thống có chức năng vận chuyển các loại lưu chất lỏng, khí, hơi… để phục vụ quá trình sản xuất và các lĩnh vực dân dụng khác.
Một hệ thống ống hoàn chỉnh thường được lắp đặt từ các loại thiết bị, phụ kiện, van công nghiệp, ống dẫn… đi kèm để mang đến một hệ thống liền mạch, khép kín và ngăn chặn rò rỉ hiệu quả.
Bên cạnh các tiêu chuẩn về kích thước, chất liệu, phương thức kết nối thì tiêu chuẩn áp lực PN cũng vô cùng quan trọng. Tiêu chuẩn này giúp chúng ta lựa chọn được những thiết bị phù hợp với áp suất định mức, từ đó giúp tăng tính bền vững và tuổi thọ sử dụng lâu dài cho hệ thống cần lắp đặt.
6. Vai trò của ký hiệu PN trong các hệ thống ống
Như vậy, khi quyết định lựa chọn bất kỳ một sản phẩm nào, cần phải đảm bảo sử dụng đúng với tiêu chuẩn áp lực của hệ thống sử dụng. Điều này chính là tiền đề để đảm bảo thiết bị sử dụng được lâu dài, mang đến năng suất cao và ít xảy ra các sự cố hư hỏng không mong muốn.
PN cũng giúp người sử dụng có thể thuận tiện hơn trong việc lựa chọn được những sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng, từ đó tạo thành một hệ thống tương đồng về nhiều mặt, giúp quá trình liên kết hệ thống cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
PN cũng giúp các nhà sản xuất có thể gia công ra nhiều chủng loại sản phẩm, các thiết kế áp lực này có thể phù hợp với nhiều hệ thống trên toàn thế giới, từ đó thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất khẩu phát triển, nâng cao giá trị kinh tế.
Trên đây là giải đáp về Ký hiệu PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Ý nghĩa các chỉ số áp lực,… Hy vọng sẽ cung cấp đến quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất. Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc có nhu cầu mua các sản phẩm van công nghiệp, ống dẫn, phụ kiện nối, mặt bích… hãy liên hệ ngay với Mr.Tùng 0375721333 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
LIÊN HỆ MUA HÀNG : ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ỐNG NHỰA BÌNH MINH MIỀN BẮC - CÔNG TY TNHH UY MINH
CÔNG TY TNHH UY MINH - CHI NHÁNH MIỀN BẮC
Trụ sở: Đường 391, An Nhân Tây, thị trấn Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 0375721333
Chúng tôi cam kêt: Hàng chính hãng, chiết khấu cao, cam kết tiến độ giao hàng, dịch vụ sau bán hàng nhanh chóng
CÔNG TY TCNHH UY MINH - CHI NHÁNH MIỀN BẮC là đơn vị phân phối chính thức của ống nhựa Bình Minh.
Chúng tôi cam kết giao hàng chính hãng - Giá tốt nhất - Chứng từ đầy đủ - Dịch vụ trước và sau khi bán hàng chu đáo.
Vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận báo giá nhanh nhất - tốt nhất .
- ỐNG NHỰA XOẮN HDPE SANTO - BAAN
- PHỤ KIỆN ỐNG NHỰA XOẮN
- PHỤ KIỆN SIẾT /NỐI REN/VAN/VÒI
- ỐNG VIỄN THÔNG &TỔ HỢP
Chia sẻ nhận xét về sản phẩm